Đào tạo và bồi dưỡng các đối tượng người lao động trong lĩnh vực sản xuất xây dựng về thái độ, kỹ năng, kiến thức đạt chuẩn đối tượng cấp chứng chỉ huấn luyện về An toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng (cấp chứng chỉ an toàn lao động) theo nghị định 44/2016/NĐ-CP của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
CHỨNG CHỈ AN TOÀN NHÓM 1: NGƯỜI QUẢN LÝ PHỤ TRÁCH CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Đào tạo an toàn nhóm 1 cho các đối tượng sau:
a) Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, (tức Giám đốc ban quản lý dự án xây dựng, giám đốc doanh nghiệp thầu khoán xây dựng, giám đốc doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện lắp ghép; Trưởng phòng, ban, chi nhánh trực thuộc doanh nghiệp xây dựng (chủ nhiệm dự án xây lắp, trưởng phòng kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương).
b) Cấp phó của người đứng đầu nêu trên, và được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.
Học xong sẽ được cấp chứng chỉ an toàn nhóm 1.
Nội dung huấn luyện an toàn nhóm 1:
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
Thời lượng huấn luyện Nhóm 1: 16 giờ (2 ngày học), bao gồm cả thời gian kiểm tra
Đối tượng của khóa học an toàn lao động nhóm 2 gồm:
-
Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở (kể cả cử nhân, kỹ sư xây dựng, cán bộ kỹ thuật nhà thầu);
-
Người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi là việc như công trường, hay nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng, (kể cả kỹ sư tư vấn giám sát).
Nội dung huấn luyện an toàn lao động nhóm 2:
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm; phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp; xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; nghiệp vụ công tác tự kiểm tra; công tác điều tra tai nạn lao động; những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động; quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động; sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
Thời lượng huấn luyện Nhóm 2: 48 giờ (6 ngày học), bao gồm cả thời gian huấn luyện lý thuyết, thực hành và kiểm tra.
HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG NHÓM 3: NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM CÔNG VIỆC CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Đối tượng học: Là người làm công việc thuộc danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do bộ lao động – thương binh và xã hội ban hành
Nội dung huấn luyện nhóm 3:
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động: Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân; nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện đang làm; quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động; kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.
Thời lượng huấn luyện Nhóm 3: 24 giờ (3 ngày học), bao gồm cả thời gian kiểm tra.
Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động:
- Chế tạo, lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, giám sát hoạt động máy móc, thiết bị (máy nâng, cốp pha di động, thiết bị chịu áp lực,…) thuộc Danh mục máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành (danh mục kê bên dưới).
- Thử nghiệm, sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại thuốc nổ và phương tiện nổ (kíp, dây nổ, dây cháy chậm...).
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, giám sát hoạt động máy, thiết bị sử dụng trong thi công xây dựng gồm: máy đóng cọc, máy ép cọc, khoan cọc nhồi, búa máy, tàu hoặc máy hút bùn, máy bơm; máy phun hoặc bơm vữa, trộn vữa, bê tông; trạm nghiền, sang vật liệu xây dựng; máy xúc, đào, ủi, gạt, lu, đầm rung, san; các loại kích thủy lực; vận hành xe tự đổ có tải trọng trên 5 tấn.
- Các công việc làm việc trên cao cách mặt bằng làm việc từ 2 mét trở lên, trên sàn công tác di động, nơi cheo leo nguy hiểm.
- Các công việc trên sông, trên biển, lặn dưới nước.
- Các công việc làm về hàn, cắt kim loại.
- Chế tạo, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra máy, thiết bị trong hang hầm, hầm tàu, phương tiện thủy.
- Lắp ráp, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh các loại máy mài, cưa, máy phay, máy bào, máy tiện, uốn, xẻ, cắt, xé chặt, đột, dập, đục, đập, tạo hình, nạp liệu, ra liệu, nghiền, xay, trộn, cán, ly tâm, sấy, sàng, sàng tuyển, ép, xeo, chấn tôn, tráng, cuộn, bóc vỏ, đóng bao, đánh bóng, băng chuyền, băng tải, súng bắn nước, súng khí nén; máy in công nghiệp.
- Các công việc làm việc ở các nơi thiếu dưỡng khí hoặc có khả năng phát sinh các khí độc như hầm, đường hầm, bể, giếng, đường cống và các công trình ngầm, các công trình xử lý nước thải, rác thải.
- Các công việc trực tiếp thi công xây dựng công trình gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công trình xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo, di rời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng.
- Làm các công việc ở khu vực lò quay sản xuất xi măng, lò nung hoặc buồng đốt vật liệu chịu lửa, vật liệu xây dựng, luyện đất đèn; Làm khuôn đúc, luyện, cán, đúc, tẩy rửa, mạ, đánh bóng kim loại, làm sạch bề mặt kim loại; các công việc luyện quặng, luyện cốc; vận hành, sửa chữa, kiểm tra, giám sát, cấp liệu, ra sản phẩm, phế thải các lò thiêu, lò nung, lò luyện.
- Khảo sát địa chất, địa hình, thực địa biển, địa vật lý; Khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác dầu khí; Chế tạo, sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình, thiết bị, hóa chất, dung dịch dùng trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, khai thác dầu khí, các sản phẩm của dầu khí trên biển và trên đất liền.
- Các công việc làm về thi công, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện; thi công, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện.
- Trực tiếp sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển hoá chất nguy hiểm, độc hại theo phân loại của Hệ thống hài hoà toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hoá chất.
- Các công việc làm việc có tiếp xúc bức xạ ion hóa.
- Các công việc có tiếp xúc điện từ trường tần số cao ở dải tần số từ 30 GHz tới 300 GHz.
- Các công việc làm vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại.
KHÓA HỌC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG NHÓM 4: NGƯỜI LAO ĐỘNG THÔNG THƯỜNG KHÔNG THUỘC NHÓM 3, BAO GỒM CẢ NGƯỜI HỌC NGHỀ, TẬP NGHỀ, THỬ VIỆC ĐỂ LÀM VIỆC CHO NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG.
Nội dung huấn luyện nhóm 4:
a) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
Thời lượng huấn luyện Nhóm 4: 16 giờ (2 ngày học), bao gồm cả thời gian kiểm tra.
ĐỐI TƯỢNG HUẤN LUYỆN NHÓM 6: NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA MẠNG LƯỚI AN TOÀN, VỆ SINH VIÊN.
Nội dung huấn luyện Nhóm 6: Ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.
Thời gian huấn luyện Nhóm 6: Thêm 04 giờ (01 buổi học) ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
HỌC PHÍ CÁC KHÓA HUẤN LUYỆN AN TOÀN VÀ VỆ SINH LAO ĐỘNG |
|
|
|
Đối tượng huấn luyện |
Tổng thời lượng huấn luyện |
Tổng học phí huấn luyện |
Đối trượng 1 (Lãnh đạo) |
16 giờ (2 ngày học) |
600.000đ |
Đối trượng 2 (Cán bộ ATLĐ) |
48 giờ (6 ngày học) |
1.800.000đ |
Đối trượng 2A (Cán bộ ATLĐ, tốt nghiệp ĐHXD) |
24 giờ (miễn 24 giờ, 3 ngày học) |
900.000đ |
Đối trượng 3 (công nhân làm công việc đặc biệt) |
24 giờ (3 ngày học) |
900.000đ |
Đối trượng 4 (công nhân thông thường) |
16 giờ (2 ngày học) |
600.000đ |
Đối trượng 6 (An toàn viên kết hợp Đối tượng 3) |
28 giờ (3,5 ngày học) |
1.000.000đ |
Đối trượng 6 (An toàn viên kết hợp Đối tượng 4) |
20 giờ (2,5 ngày học) |
700.000đ |
Đối trượng 6 (An toàn viên chuyên) |
04 giờ (01 buổi = 0,5 ngày học) |
600.000đ |
|